Phổ biến Racketeering

Trong tiếng Anh ở Hoa Kỳ có thể vì vậy nó có thể được dùng để mô tả tất cả các hoạt động bất hợp pháp phổ biến, ngoài các nghĩa ban đầu. Bằng cách này, việc truy tố và kết án được đơn giản hóa:

  • Buôn bán ma túy: được gọi là drug racketeering thay vì drug trafficking hay illegal drug trade
  • Tham nhũng của công đoàn hoặc ép buộc bởi chủ nhân: labor racketeering; tức là một từ chung cho những tội như cưỡng ép, tống tiền, hối lộ, tham nhũng, nhữg tình trạng bạo lực hoặc cưỡng chế khác trong tranh chấp lao động và điều kiện làm việc...
  • Đánh bạc bất hợp pháp: number racket; tổ chức số đề kiểu Ý...
  • Hàng giả: customs racketeering; tất cả các tội phạm liên quan đến việc giả mạo hoặc làm giả các sản phẩm và buôn bán các sản phẩm này.
  • Bảo kê: protection racket thay vì tống tiền hoặc cưỡng ép.